Chẩn đoán vi sinh vật Rickettsia

Chẩn đoán trực tiếp

Bệnh phẩm

Lấy máu khi bệnh nhân đang sốt hoặc chọc hạch khi có hạch viêm,lấy đờm trong bệnh sốt "Q". Để điều tra dịch tễ học, có thể lấy các phủ tạng của gậm nhấm hoặc lấy ve, mò, rận...

Xác định hình thể

Nhuộm bệnh phẩm bằng kỹ thuật nhuộm Giemsa hoặc nhuộm Macchiavello.

Nuôi cấy

Lấy máu lúc bệnh mới phát hoặc bệnh phẩm được nghiền nát, cho vào nước muối sinh lý vô trùng, ly tâm lấy nước trong, tiêm, vào chuột lang, chuột bạch hoặc trứng gà lộn. Đối với sốt sông Nhật Bản, bệnh phẩm được tiêm vào phúc mạc chuột nhắt, lấy chất ngoại tiết của phúc mạc chuột phết lên lam rồi nhuộm Giemsa, nhuộm miễn dịch huỳnh quang.

RickettsiaTrung gian truyền bệnhVật chủBệnh ở người
Chi Rickettsia
Nhóm sốt phát ban
R. prowazekiiRận, chíNgườiDịch sốt phát ban chí rận, bệnh Brill-Zinsser
R. typhi (hoặc mooseri)Bọ chét chuộtchuộtSốt phát ban bọ chuột
Nhóm sốt nổi mụn
R. rickettsiiVeĐộng vật gặm nhấmSốt nổi mụn vùng Rocky Mountain
R. conoriiVeChóSốt nổi mụn
Nhóm sốt mò
R. tsutsugamushi (hoặc R. orientalis)Ấu trùng mò TrombiculaĐộng vật gặm nhấmSốt mò
Chi Coxiella
C. burnetiiĐường thở hoặc tiếp xúcThú nuôi, động vật có vú nhỏSốt Q
Chi Rochalimaea
R. QuintanaRậnNgườiSốt mương

Chẩn đoán huyết thanh

Phản ứng không đặc hiệu: Phản ứng Weil-Felix

Rickettsia và Proteus vulgaris hình như có chung một số kháng nguyên, lúc nhiễm Rickettsia bệnh nhân sản sinh một số kháng thể ngưng kết với một vài chủng Proteus vulgaris (chủng OX19, OX2, OXK) như R.prowazeki (OX19), Oriental tsutsugamushi (OXK) và R.mooseri (OX19).

Phản ứng này không áp dụng cho những Rickettsia không có kháng nguyên chung với Proteus

Phản ứng đặc hiệu

Kháng nguyên thu hoạch ở sản phẩm nuôi cấy ở trứng gà lộn có thể làm các phản ứng ngưng kết đặc hiệu, phản ứng kết hợp bổ thể, phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu, phản ứng miễn dịch huỳnh quang.